- Kích thước: Viên than hoạt tính thường có hình trụ, độ dài từ 2 – 4 ly, đường kính từ 3 – 3,36 ly
- Độ pH: 7 – 8
- Khả năng hấp phụ của than hoạt tính dạng viên CLL4 thường từ 40 – 60%
- Độ ẩm: <= 2%
- Chỉ số iodine: 150 – 300 mg/l
- Benzen: 23 – 33%
- Độ tro: Những sản phẩm than hoạt tính dạng viên, viên nén thường có độ tro rất thấp, chỉ từ: 2 – 5%
- Methylene Blue: 130 – 170mg/l
- Quy cách: Bao 25kg.
- Hạn dùng: Tối thiểu 1 năm (tuỳ vào chất lượng nước nguồn).
CÔNG DỤNG:
- Trong y tế (Carbo medicinalis– than dược): để tẩy trùng và các độc tố sau khi bị ngộ độc thức ăn…
- Trong công nghiệp hóa học: làm chất xúc tác và chất tải cho các chất xúc tác khác…
- Trong kỹ thuật, than hoạt tính là một thành phần lọc khí (trong đầu lọcthuốc lá, miếng hoạt tính trong khẩu trang); tấm khử mùi trong tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ…
- Trong xử lý nước(hoặc lọc nước trong gia đình): để tẩy các chất bẩn vi lượng, diệt khuẩn và khử mùi….v.v.v.
- Trong lĩnh vực xử lý môi trường sống của ngành thủy sản giúp cải tạo môi trường nước, loại trừ khí độc, khử màu, mùi, các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các hợp chất hữu cơ và ổn định pH.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Hòa than hoạt tính với một lượng nước vừa đủ rồi tạt đều xuống ao, đánh nhiều nhất ở vùng giữa ao. Sử dụng tốt nhất vào lúc chiều mát. Nếu có thể kết hợp với Yucca sẽ hiệu quả hơn (Tùy vào quy trình).
Sử dụng định kỳ 7 – 10 ngày 1 lần vào buổi chiều tối.
Liều lượng sử dụng: 10kg than cho 1.000 m3 nước bể ương.