Thành Phần :
– Tetrasodium Ethylendiamin Tetraacetic Acid (EDTA) 86% (min)
Đặc Điểm :
– Dạng bột màu trắng, hút ẩm, tan nhiều trong nước.
Công Dụng :
– EDTA 4Na cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác.
– Giảm độc tố, váng bọt trong nước sau khi sử dụng các loại thuốc, hóa chất.
– Khử phèn, kim loại nặng trong ao nuôi.
– Giảm độ cứng của nước ao, kiểm soát pH, tránh dao động[:vi]CÔNG DỤNG:
– EDTA được dùng trong sản xuất phức chất trung, vi lượng dạng chelate cung cấp cho ngành phân bón và thức ăn chăn nuôi. Phức chất Chelate cung cấp các vi chất (Ca, Mg, Cu, Fe, Zn, Mn) cho động thực vật. Phức kim loại dạng chelate rất bền trong đất và hiệu quả rất cao đối với cây trồng, thân thiện với môi trường, con người và động vật.
– EDTA được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa 33%, xử lý nước 18%, công nghiệp giấy 13% (được sử dụng để phòng những ảnh hưởng của các ion Fe2+, Cu2+, Mg2+ trong quá trình tẩy trắng) và các ngành công nghiệp khác.
– Trong nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng để xử lý kim loại nặng và làm giảm độ cứng của nước trong ương tôm, cá giống hoặc nuôi thịt hoặc với xử lý nước trong trại giống
LIỀU DÙNG:
– Xử lý nước trong trại giống từ 5-10 ppm.
– Xử lý nước trong nuôi tôm, cá thương phẩm, đối với những ao nuôi trong vùng có độ mặn thấp và đất nhiễm phèn. Khi cấp nước vào ao khoảng 0,8-1 m, nếu độ kiềm thấp, nước có màu vàng nhạt, có thể sử dụng EDTA ở liều 2-5 kg/1.000m2 để xử lý trước khi bón vôi để nâng độ kiềm trong ao
– Trong quá trình nuôi có thể dùng liều thấp hơn 0.5- 1ppm.