CÔNG DỤNG:
- Sát trùng phổ rộng, có tác dụng nhanh diệt các bệnh do vi khuẩn, virus, nấm và nguyên sinh động vật
- Diệt các loại tảo độc, các tác nhân gây bệnh
- Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh ngoại kí sinh trùng; các bệnh về gan, xuất huyết, đốm đỏ, thối mang
LIỀU DÙNG:
- Xử lí định kỳ: 1 kg/5.000 – 7.000 m³ nước (7 – 10 ngày/lần)
- Khi ao xuất hiện bệnh vi khuẩn, virus, nấm, nguyên sinh động vật: 1 kg/1.000 – 1.500 m³, 4 ngày xử lí một lần
- Xử lí ao lắng, khử trùng ao: 1 kg/1.000 m³
- Khử trùng bể ương và dụng cụ: 2 ml/m³ nước để ngâm bể và dụng cụ trong 8 – 10 giờ rồi xả sạch
LƯU Ý:
- Glutaraldehyde không ảnh hưởng lâu dài đến môi trường. Tuy nhiên, khi ở nồng độ cao, nó vẫn gây độc đối với cá, giáp xác, tảo trong ao nuôi (nhất là ấu trùng) Do khả năng hòa tan trong nước ngọt tốt nên Glutaralehyde ít độc hơn đối với cá nước ngọt
- Hoạt tính của Glutaraldehyde đạt kết quả tốt nhất khi ở pH ≥ 8. Khi pH > 9, hoạt tính của nó bị giảm và khả năng xử lí không hiệu quả (theo Huỳnh Trường Giang, 2012). Người nuôi nên sử dụng NaHSO₃ để xử lí dư lượng Glutaraldehyde trong nước trước khi thải ra ngoài
- Do Glutaraldehyde là chất sát trùng nên có thể gây ảnh hưởng đến người tiếp xúc, nhất là khi nồng độ lớn hơn 40%, vì vậy cần phải sử dụng phương tiện bảo hộ lao động, tránh tiếp xúc trực tiếp nó
- Nên bảo quản Glutaraldehyde nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Đặc biệt, nên sử dụng đúng theo liều lượng hướng dẫn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.