ĐẶC ĐIỂM
- Polyvinyl pyrrolydon là giá đỡ giúp iode dễ dàng tan trong nước và nhả iode từ từ cần cho hoạt tính sát trùng.
- Độ hữu dụng của iode trong hợp chất PVPI: 12%
Cơ chế tác dụng:
I2 + H2O —-> H2OI– + I– (iodine cation)
H2OI– ——————-> HOI + H+ (hypoiodic acid)
HOI —————> OI– + H+
3HOI —————-> IO2– + 3H+
H2OI-, HOI có hoạt chất sát khuẩn mạnh.
Cơ chế tác động:
- Thấm qua khỏi vách và màng tế bào.
- Gắn vào nhóm N của acid amine, làm phá vỡ cấu trúc protein.
- Oxi hoá nhóm S-H của acid amine chứa lưu huỳnh, làm gãy càu nối S-S.Protein không tổng hợp được.
- Phá vỡ đặc tính vật lý của cầu nối C=C trong các acid béo ở màng tế bào.
Tác dụng:
Vi sinh vật Nồng độ diệt khuẩn Liều dùng Hiệu quả
(ppm Av Iodine) (PVPI 30%)
Virus 0,4 1 ppm Diệt khuẩn
Vi khuẩn 0,2 0,5 ppm Diệt khuẩn
Nấm mốc 0,6 1,5 ppm Diệt khuẩn
NSDV 0,2 0,5 ppm Diệt khuẩn
Tảo 0,2 0,5 ppm Ức chế phát triển
CÔNG DỤNG:
- Tiêu diệt nhanh các loại virus gây bệnh trên tôm như Baculo Virus gây bệnh đầu vàng, Hepatopancreatic parvo – like virus, Monodon baculo virus. Các vi khuẩn gây bệnh như Vibrio gây bệnh phát sáng, các loại Vibrio khác như Vibrio cholera, Vibrio parahaemolyticus, vi khuẩn Pseudomonas, Aeromonas, Filamentous, Leucothrix spp, các loại nguyên sinh động vật và nấm gây bệnh.
LƯU Ý:
- Thuốc tự phân giải sau 2 ngày do đó cần lặp lại sau mỗi 3 ngày.
- Không làm hại môi trương do dư lượng.
- Ở nhiệt độ cao, PH cao phản ứng tạo H2OI- và HOI, OI, IO2 diễn ra nhanh gây ảnh hưởng đến sức khoẻ tôm cá, và mất nhanh tác dụng nên dùng lúc trời mát.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.