Một số loài ký sinh trên tôm

1. Lagenophrys

Kích cỡ: dài 48,66 ± 2,88 µm và rộng 44,31 ± 2,32 µm.

Vị trí nhiễm: mang và chân bơi.

Can thiệp hô hấp và gây ngạt thở.

 2. Nematopsis

Kích cỡ: dài 517,13 ± 158,47 µm và rộng 75,17 ± 38,19 µm.

Vị trí nhiễm: hệ tiêu hóa.

Gây chậm lớn, gây chết.


Gregarin có kí chủ trung gian là ốc

 

3. Apostome ciliate

Kích cỡ: dài 35,47 ± 5,67 µm và rộng 15,01 ± 1,89 µm.

Vị trí nhiễm: mang và chân bơi.

Can thiệp hô hấp và gây ngạt thở.

 

4. Isopod

Kích cỡ: dài 1,8 cm và rộng 1,5 cm.

Vị trí nhiễm: mang.

Can thiệp hô hấp và gây ngạt thở.

Mẫu mô bệnh học tôm nhiễm kí sinh isopod trong khoang mang (A), tuyến sinh dục phát triển bình thường (B), cấu trúc gan tụy bình thường (C), kí sinh không xác định trong gan tôm.

 

5. Hà

Amphibalanus improvisus

Con nhỏ có đường kính: 1,7 ± 1.1mm; con lớn 4,2 ± 2,1 mm.

Thường bám ngoài vỏ tôm

Gây cản trở duy chuyển, bắt mồi, lột xác.

 

6. Giun

Thường xuất hiện ở tôm hoang.

Trematode nhiễm vào tôm, gây mất khả năng né tránh kẻ thù, dễ bị cá ăn thịt. Cá ăn thịt nhiễm trematode trở thành thức ăn của chim sẽ truyền kí sinh cho chim.


Vòng đời của Trematode

 

Xem thêm: Bệnh tôm do ngoại sinh vật bám

 

Tuyên bố trách nhiệm: Bài viết này tổng hợp thông tin từ các nguồn khác nhau và có thể thay đổi trong tương lai khi các nguồn thông tin thay đổi. Nội dung chi tiết vui lòng xem trong tài liệu tham khảo. Xin cảm ơn.

Tài liệu tham khảo:

  • https://www.slideshare.net/JoeChoong1/presentation-ap2009
  • http://www.scielo.br/scielo.php?script=sci_arttext&pid=S1679-87592010000700003
  • http://sercblog.si.edu/?p=4179
  • http://texasseagrant.org/assets/uploads/publications/1974/74-207.pdf
  • https://www.yumpu.com/en/document/view/12282146/handbook-of-shrimp-diseases-the-national-sea-grant-library/19
  • https://www.researchgate.net/figure/260807170_fig4_Fig-4-A-e-D-Histology-and-parasites-of-grooved-tiger-prawn-Penaeus-semisulcatus

(Nguồn: nghetomtep.com)