Ứng dụng :
– Hóa chất PAC là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polymer). Hiện nay, PAC được sản xuất lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải.
– Dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, khu chế xuất, nước thải của ngành điện tử, da dụng.
Ưu điểm của hóa chất P.A.C:
– Độ ổn định pH cao, dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tiết kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các thiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm.
– Giảm thể tích bùn khi xử lý.
– Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
– Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
– Ít ăn mòn thiết bị.
– P.A.C hoạt động tốt nhất ở khoảng pH =6,5-8,5. Do đó ở pH này các ion kim loại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
Nhược điểm: Do nó có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp nên việc cho quá nhiều P.A.C sẽ làm hạt keo tan ra.
Hướng dẫn sử dụng:
– Pha chế thành dung dịch 5 – 10% châm vào nước nguồn cần xử lý.
– Liều lượng sử dụng đối với 1m3 nước sông, ao hồ:
+ Đối với nước có độ đục thấp: 1 – 4g PAC
+ Đối với nước có độ đục trung bình: 5 – 7g PAC
+ Đối với nước có độ đục cao: 7 – 10g PAC
– Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc…) từ 20 – 200g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất nước thải.
– Hàm lượng P.A.C chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.